Các năng lực cần hình thành và phát triển trong dạy học Lịch sử tiểu học.
1. Năng lực tự chủ và tự học:
Nội dung | Biểu hiện |
Về mục tiêu học tập | Ghi nhớ được nhiệm vụ, yêu cầu cần đạt do giáo viên đưa ra để thực hiện |
Về kế hoạch học tập | Biết tự lập thời gian biểu hằng ngày |
Thực hiện kế hoạch | – Tự làm theo thời gian biểu hằng ngày. – Tự vận dụng các cách học theo hướng dẫn và giải quyết các nhiệm vụ, yêu cầu của giáo viên. |
Đánh giá và điều chỉnh cách học | – Biết nhận ra sai sót và tự sửa chữa sai sót trong bài làm qua nhận xét của giáo viên. – Mạnh dạn hỏi thầy, cô và người khác khi chưa hiểu bài. |
2. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
Nội dung | Biểu hiện |
Về giao tiếp | – Sử dụng trôi chảy Tiếng việt. – Nhận ra được mục đích của giao tiếp. – Tập trung chú ý khi giao tiếp. – Diễn đạt rõ ràng ý kiến của mình khi giao tiếp. |
Về hợp tác | – Thích sự trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. – Biết làm việc theo nhóm, biết được trách nhiệm của mình trong nhóm. – Biết chia sẻ suy nghĩ với bạn. – Biết lắng nghe ý kiến của bạn, của thầy cô. – Tự tin khi đưa ra ý kiến của mình. Biết cùng các bạn xây dựng ý tưởng trong công việc giải quyết nhiệm vụ học tập và báo cáo sản phẩm của nhóm. |
3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Nội dung | Biểu hiện |
Phát hiện vấn đề | Nêu thắc mắc, câu hỏi đơn giản trong học tập và quan sát cuộc sống xung quanh |
Giải quyết vấn đề | – Nếu được ý kiến của mình về cách thức giải quyết thắc mắc, câu hỏi đơn giản theo sự hướng dẫn. – Biết tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề. – Bước đầu biết phân tích, tổng hợp, so sánh thông tin. – Biết đưa ra ý kiến nhận xét, đánh giá. |
CÁC NĂNG LỰC MÔN HỌC CẦN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
4. Năng lực nhận thức lịch sử:
Nội dung | Biểu hiện |
Tri giác tài liệu sự kiện, hình dung, tưởng tượng, nhớ (tái hiện lịch sử) | – Nêu tên, kể về các nhân vật lịch sử quan trọng. – Trình bày, mô tả được các sự kiện, hiện tượng lịch sử quan trọng đã diễn ra. |
Tư duy lịch sử | Nhận xét, giải thích được kết quả của các sự kiện, hiện tượng lịch sử. |
5. Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử – Tìm hiểu lịch sử:
Nội dung | Biểu hiện |
Phát hiện vấn đề lịch sử | Nêu thắc mắc, câu hỏi đơn giản về sự kiện, nhân vật lịch sử. |
Thu thập thông tin để giải quyết | – Quan sát, tra cứu tài liệu học tập (Sách giáo khoa, tư liệu), đọc kí hiệu bản đồ…ở mức độ đơn giản. – Ghi lại những dữ liệu thu thập được ở mức đơn giản. |
Nhận xét, đánh giá, rút kết luận | Nêu được ý kiến phân tích, so sánh, đánh giá đơn giản về sự kiện, hiện tượng lịch sử. |
6. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Nội dung | Biểu hiện |
Vận dụng kiến thức vào thực hành bộ môn | Biết sử dụng đồ dùng trực quan ở mức độ đơn giản (Tô màu bản đồ, lập bảng so sánh, điền vào ô trống trong sơ đồ…) |
Vận dụng kiến thức cũ hiểu kiến thức mới | – Tái hiện kiến thức cũ. – So sánh với kiến thức mới. – Rút kết luận (ở mức đơn giản). |
Vận dụng kiến thức thực tế vào cuộc sống | – Rút kinh nghiệm, bài học của sự kiện, hiện tượng lịch sử ở mức đơn giản. – Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử. – Đề xuất được ý tưởng và thực hiện một số hành động bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, … |
Trình bày quan điểm của bản thân về vấn đề lịch sử | Nêu được ý kiến cá nhân khi đánh giá một sự kiện, hiện tượng lịch sử ở mức đơn giản |
Xem thêm:
5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh.
Hướng dẫn viết biện pháp giáo dục dự thi giáo viên giỏi.
Hướng dẫn soạn giáo án lớp 1 theo chương trình sách giáo khoa mới.