Đề thi cuối học kì II môn Toán lớp 4 – Bài thi số 3.
Đề thi cuối học kì II môn Toán lớp 4 – Bài thi số 3
Tóm tắt câu hỏi
0/10 câu hỏi đã hoàn thành
Các câu hỏi::
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Information
Các em bấm vào “Bắt đầu” để làm bài thi nhé!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
Các kết quả
0 trong số 10 câu hỏi được trả lời chính xác
Thời gian của bạn:
Time has elapsed
Bạn đã đạt 0 trong số 0 điểm, (0)
Thể loại
- Not categorized 0%
-
Cảm ơn các em!
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- Đã trả lời
- Đánh dấu xem lại
-
Câu hỏi số 1/10 câu
1. Câu hỏi
1 điểmTrong các phân số sau đây phân số nào là phân số tối giản:
a) \( \frac{21}{15} \)
b) \( \frac{23}{16} \)
c) \( \frac{24}{16} \)
d) \( \frac{26}{30} \)
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 2/10 câu
2. Câu hỏi
1 điểmCho các số: 2010 ; 1785 ; 1209 ; 4250. Số vừa chia hết cho 2, 3 và 5 là:
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 3/10 câu
3. Câu hỏi
1 điểmĐiền số thích hợp điền vào chỗ trống:
- 2 yến 5 kg = (25) kg
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 4/10 câu
4. Câu hỏi
1 điểmĐiền số thích hợp vào chỗ trống:
- Hình bình hành có (2) cặp cạnh đối diện song song
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 5/10 câu
5. Câu hỏi
1 điểmĐiền giá trị của biểu thức sau vào ô trống:
\( \frac{2}{3} \) + \( \frac{3}{8} \) x \( \frac{4}{3} \) =………
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 6/10 câu
6. Câu hỏi
1 điểmTrên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là bao nhiêu km?
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 7/10 câu
7. Câu hỏi
1 điểmĐiền số thích hợp vào chỗ chấm:
- 23dm2 24cm2 = (2324) cm2
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 8/10 câu
8. Câu hỏi
1 điểmHãy tính diện tích hình thoi. Biết độ dài hai đường chéo lần lượt là 4cm, 6cm.
- Diện tích hình thoi là: (12) cm2
Chính xác
Sai
-
Câu hỏi số 9/10 câu
9. Câu hỏi
1 điểmMột thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175 m. Tìm diện tích của thửa ruộng, biết rằng chiều rộng bằng \( \frac{3}{4} \) chiều dài.
-
Giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + (4) = (7) (phần) Chiều dài của thửa ruộng là: (175) : (7) x 4 = (100) (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: 175 - (100) = (75) (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 x (75) = (7500) (m2) Đáp số: (7500) m2
Chính xác
Sai
-
-
Câu hỏi số 10/10 câu
10. Câu hỏi
1 điểmTrường Tiểu học Phú Thái có số học sinh khá gấp 3 lần số học sinh giỏi. Biết rằng số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 140 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh giỏi và học sinh khá?
-
Giải Hiệu số phần bằng nhau là: (3) – 1 = (2) (phần) Số học sinh giỏi là: (140) : 2 = (70) (học sinh) Số học sinh khá là: (70) x 3 = (210) (học sinh) Đáp số: HS giỏi: (70)em; HSkhá: (210)em
Chính xác
Sai
-
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- KHBD môn TNXH lớp 2 bài 25 sách Chân trời sáng tạo
- Kế hoạch bài dạy tuần 35 lớp 1 sách Kết Nối
- Nhân một số với một tổng – Môn Toán lớp 4 bài 10
- Một số biện pháp khơi dậy tình yêu lịch sử cho học sinh khi học môn Lịch sử lớp 5
- Sách giáo viên môn Công Nghệ lớp 3. Kết nối tri thức
- 100000 – luyện tập. Toán lớp 3 tuần 27